Cấu trúc avoid trong tiếng Anh được sử dụng khi muốn diễn tả việc né tránh ai đó, hoặc né tránh làm một việc gì đó. Sử dụng avoid như thế nào mới đúng? Đâu là công thức ngữ pháp chuẩn của cấu trúc avoid? Avoid (né tránh) và prevent (ngăn cản) khác nhau ở chỗ nào? Hãy khám phá tất tần tật trong bài viết dưới đây.
Menu
Avoid là gì?
Động từ “avoid” trong tiếng Anh có nghĩa là “tránh”, được dùng để diễn tả việc né tránh làm điều gì, hoặc tránh điều gì có thể gây bất lợi cho bản thân.
Sau avoid dùng verb gì?
- Nhiều bạn thắc mắc avoid + ing or to ? Các bạn LƯU Ý Avoid luôn đi với Danh Từ, Đại Từ hoặc Danh Động Từ (V-ing) và KHÔNG đi với to V. Mọi người cần chú ý để không chia sai động từ khi làm bài tập về động từ Avoid.
- Công thức chung với “avoid”:
Avoid + V-ing/N/Pronoun
Ví dụ:
- I avoid arguing as much as I can.
(Tôi tránh cãi cọ hết mức có thể)
- I think he is avoiding me.
(Tớ nghĩ anh ấy đang né tránh tớ)
Avoid đi với giới từ gì?
- Như đã nói ở trên Avoid luôn đi với Danh Từ, Đại Từ và Danh Động Từ nên Avoid cũng sẽ không đi với giới từ nào ngay sau đó.
- Mọi người cần chú ý trong quá trình làm bài tập để tránh những bẫy của người ra đề.
Xem thêm bài viết: Cấu trúc prevent để phân biệt cấu trúc avoid với cấu trúc prevent.
Cách dùng cấu trúc avoid
Cấu trúc avoid trong tiếng Anh có 2 cách dùng chính, tuy nhiên 2 cách sử dụng này không có quá nhiều khác biệt về công thức. Bạn chỉ cần hiểu rõ ngữ cảnh để áp dụng cấu trúc avoid cho phù hợp.
Tránh điều gì đó, hoặc ai đó
Ví dụ:
- Tom is avoiding his best friend, Tom. They’ve just fought.
(Tom đang tránh né anh bạn thân nhất. Họ mới đánh nhau)
- Susan always avoids drinking too much alcohol at parties.
(Susan luôn cố tránh uống quá nhiều rượu ở các bữa tiệc)
Ngăn cản điều gì đó (xấu) xảy ra
Ví dụ:
- To avoid conflict, I always keep silent in the meetings.
(Để tránh xung đột, tôi luôn luôn giữ im lặng trong các cuộc họp)
- He drove slowly to avoid accidents.
(Anh ấy lái xe thật chậm để tránh (gây ra) tai nạn.
Cấu trúc avoid thể bị động
Cấu trúc avoid thể bị động được dùng khi người nói, người viết muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động.
Avoid là động từ chính
S + to be + avoided + …..
Ví dụ:
- Drugs are avoided because of its effect on health.
(Thuốc phiện nên tránh vì những ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe)
Avoid không phải động từ chính
S + V + to avoid + being + V(II)
Ví dụ:
- She always reads books in a quiet room to avoid being disturbed.
(Cô ấy thường đọc sách trong một căn phòng yên tĩnh để tránh bị làm phiền)
Avoid trong câu tường thuật
- Cấu trúc avoid luôn dùng kèm với danh động từ, đại từ hoặc danh từ nên khi viết/nói dưới dạng câu tường thuật, đặc điểm này vẫn được giữ nguyên.
- Trong câu trực tiếp thường không nhắc trực tiếp tới động từ “avoid”. Vì thế, bạn cần cân nhắc tới ngữ nghĩa của câu để sử dụng động từ avoid cho phù hợp.
Ví dụ:
- “We’ve just broken up. I don’t want to see him.”
(Tụi mình vừa chia tay, mình không muốn gặp anh ấy đâu.
- She said that she avoided meeting him because they’d just broken up.
(Cô ấy nói đang tránh gặp anh ấy vì họ vừa chia tay xong)
Các thành ngữ tiếng Anh chứa avoid
Avoid (someone or something) like the plague
- Nghĩa đen: “Plague” có nghĩa là tai ương bệnh dịch. “Avoid (someone or something) like the plague” có nghĩa là tránh ai/cái gì như bệnh dịch.
- Trong tiếng Việt cũng có một câu tương tự là “Tránh như tránh tà”.
- Nghĩa rộng: Tránh né ai đó/ cái gì thật xa, không muốn dây dưa
Ví dụ:
- She avoids Tom like the plague.
(Cô ấy tránh Tom như tránh tà vậy)
Avoid evil and it will avoid thee
- Nghĩa đen: tránh điều xấu, điều xấu cũng sẽ tránh xa bạn
- Nghĩa rộng: Nếu bạn không giao du với kẻ xấu hay tham gia vào những tình huống không hay, bạn sẽ không biến bản thân thành nạn nhân của những điều ấy
Ví dụ:
- I always tell him “Avoid evil and it will avoid thee”, but he still hangs out with that jerk. I don’t understand.
(Tôi lúc nào cũng nói với anh ấy “Tránh điều xấu, điều xấu cũng sẽ tránh xa mình, thế mà anh ta vẫn đi lêu lổng với tên khốn đó. Tôi không thể nào hiểu nổi)
A danger foreseen is half-avoided
- Nghĩa đen: thấy trước mối nguy là đã tránh được một nửa
- Nghĩa rộng: Nhận thức được mối nguy sẽ giúp bạn chuẩn bị sẵn và tránh được rủi ro hết mức có thể.
Ví dụ:
- In the summer, I always listen to the weather forecast to know about the storms, because “A danger foreseen is half-avoided”.
(Vào mùa hè, tôi luôn luôn nghe dự báo thời tiết để xem có bão không, bởi vì “mối nguy thấy trước là đã tránh được một nửa”.
Avoid the trap of (doing something)
- Nghĩa đen: tránh cái bẫy của việc làm điều gì đó
- Nghĩa rộng: Tránh làm điều gì ngu ngốc và vô trách nhiệm
Ví dụ:
- I couldn’t avoid the trap of betting. I’m nearly broke.
(Tôi không thể tránh được cạm bẫy cá độ. Tôi sắp phá sản rồi)
Lưu ý khi dùng cấu trúc avoid
Để sử dụng cấu trúc avoid một cách chính xác, bạn cần ghi nhớ một số lưu ý dưới đây.
- “Avoid” được chia theo thì và chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
- Mina always leaves the office late because she wants to avoid rush hour.
(Mina luôn luôn rời văn phòng muộn vì cô ấy muốn tránh giờ cao điểm)
- She has been avoiding me all week.
(Cô ấy đã né tránh tớ cả tuần nay rồi).
- “Avoid” luôn đi với danh động từ (gerund), đại từ hoặc danh từ và không bao giờ dùng với động từ nguyên mẫu có “to”.
Ví dụ:
- My mom stays in the bedroom all day to avoid seeing my dad.
(Mẹ tôi ở trong phòng ngủ cả ngày để tránh mặt bố tôi)
KHÔNG DÙNG: My mom stays in the bedroom all day to avoid to see my dad.
>> Xem thêm bài viết: Cấu trúc câu too to với thông tin A-Z về cấu trúc too…to
Khác nhau giữa cấu trúc Avoid và cấu trúc Prevent
Cấu trúc Prevent
“Prevent” là ngoại động từ trong tiếng Anh được dùng khi muốn ngăn cản ai đó, hoặc điều gì đó.
Công thức prevent:
S + prevent (chia) + O + from + V(ing)
(ai ngăn ai làm việc gì)
Hoặc:
S + prevent + O
(ai ngăn cản điều gì)
Ví dụ:
- Preventing corruption is an important task of the government.
(Ngăn chặn tham nhũng là một nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước)
- The bodyguard prevented us from going inside the club because he thought that we were not old enough.
(Vệ sĩ ngăn không cho chúng tôi vào CLB vì nghĩ rằng chúng tôi chưa đủ tuổi)
Khác nhau giữa cấu trúc Avoid và cấu trúc Prevent
Cấu trúc avoid và cấu trúc prevent đều là 2 cấu trúc thông dụng trong tiếng Anh như cũng thường xuyên bị nhầm lẫn với nhau. Vậy 2 cấu trúc này khác nhau ở chỗ nào?
Cấu trúc avoid | Cấu trúc prevent | |
Ngữ nghĩa | Tránh né làm điều gì | Ngăn cản điều gì đó xảy ra, ngăn cản ai làm gì |
Cấu trúc | Avoid (something) + V(ing)/N/Pronoun Ví dụ: He avoid staying up too late (Anh ấy tránh việc thức quá khuya) | Prevent somethingPrevent somebody from doing something Ví dụ:My mom prevents me from staying up too late.(Mẹ tôi cấm (ngăn cản) tôi thức quá khuya) |
Cách dùng | Nói tới sự việc đã và đang xảy ra rồi, bạn chỉ muốn tránh xa nó. Cấu trúc avoid diễn tả việc giải quyết sự việc đó. Ví dụWe should go home late to avoid rush hours. .(Chúng ta nên về nhà muộn để tránh giờ cao điểm)=> Giờ cao điểm đang diễn ra rồi. | Lường trước một sự việc chưa xảy ra và tiến hành ngăn chặn nó. Ví dụ:He should drive carefully to prevent accidents.(Anh ấy phải lái xe cẩn thận để không xảy ra tai nạn)=> Tai nạn chưa xảy ra, anh ấy chỉ lái xe cẩn thận để ngăn điều đó. |
Các cấu trúc, từ đồng nghĩa khác diễn tả sự né tránh tương tự cấu trúc avoid
Ngoài cấu trúc avoid, trong tiếng Anh còn một số cấu trúc, từ, cụm từ khác cũng được sử dụng khi muốn diễn tả việc tránh né điều gì đó hoặc ai đó.
- Eliminate (v) – loại bỏ, né tránh
Ví dụ:
- You can never totally eliminate the possibility of financial problems.
(Bạn sẽ không bao giờ có thể loại bỏ (tránh né) hoàn toàn khả năng đó là do những vấn đề về tài chính.
- Eschew (v) – cố ý tránh, từ bỏ điều gì đó
Ví dụ:
- We won’t discuss with you unless you eschew racism.
(Chúng tôi sẽ không đàm phán với các bạn trừ phi các bạn tránh phân biệt chủng tộc)
- Evade (v) – tránh xa, chạy trốn khỏi điều gì
Ví dụ:
- I’ll never evade my responsibility.
(Tôi sẽ không bao giờ trốn tránh trách nhiệm)
- Dodge (v) – tránh né điều gì không thoải mái
Ví dụ:
- He dodged questions about his relationship with ex.
(Anh ấy tránh né những câu hỏi về mối quan hệ với bạn gái cũ)
- Shrink (v) – tránh xa khỏi ai đó, điều gì đó vì bị đe dọa
Ví dụ:
- I shrank in my room as my mom shouted at me.
(Tôi trốn tiệt trong phòng khi mẹ tôi mắng)
- To steer/ stay/ keep clear of – giữ khoảng cách, tránh xa
Ví dụ:
- Everyone keeps clear of her because she’s got the flu.
(Ai cũng tránh xa cô ấy vì cô ấy bị cảm cúm)
>> Xem thêm bài viết: Hiểu Rõ Cách Nói Xin Lỗi Với Cấu Trúc Apologize Và Sorry
Bài tập cấu trúc Avoid
Bài 1: Viết lại các câu sau, sử dụng cấu trúc avoid
- Work harder if you don’t want to lose your job.
- I think you should not go to the beach this weekend because of the coming storm.
- Why don’t you talk to me today? Are you mad at me?
- I usually don’t take the main road home because there are always traffic jams.
- We need contract terms or there will be conflict between employer and employees.
- I nevers smoke in public because it may cause discomfort for other people.
- You need to listen to me carefully if you don’t want to misunderstand.
- I stay away from John’s dog because I don’t want to get bitten.
- He never stays up late because he doesn’t want to be late for work the next day.
- She rarely eats spicy foods because she has stomach pain.
Đáp án:
- Work harder if you want to avoid losing your job.
- I think you should avoid going to the beach this weekend because of the coming storm.
- Why do you avoid talking to me today? Are you mad at me?
- I usually don’t take the main road home to avoid the traffic jams.
- We need contract terms to avoid conflict between employer and employees.
- I avoid smoking in public because it may cause discomfort for other people.
- To avoid misunderstanding, you need to listen to me carefully.
- I stay away from John’s dog to avoid being bitten.
- He nevers stays up late to avoid being late for work the next day.
- She avoids spicy foods because she has stomach pain.
Bài 2: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc
- My mom told me to avoid (stay) up late.
- Nina (avoid) kids because she doesn’t want to be disturb.
- I don’t want to be drunk so I always try (avoid) drinking alcohol at parties.
- As an environmentalist, I am trying to prevent people from (use) plastic.
- My mom wants to (prevent) me from playing violent games.
- His headache may prevent him from (play) football this afternoon.
- I don’t know why he always (avoid) me like plague.
- Why did you avoid (answer) my question?
- My mom advises me not to go out at night to (avoid) dangers.
- He has tried different ways to avoid (be nervous) before the examination.
Đáp án:
- Staying
- Avoids
- To avoid
- Using
- Prevent
- Playing
- Avoids
- Answering
- Avoid
- Being nervous
Trên đây là tổng hợp những kiến thức căn bản và hữu ích nhất về cấu trúc avoid trong tiếng Anh. Sử dụng cấu trúc avoid để diễn tả sự né tránh không khó. Hy vọng sau bài viết này, bạn đã nắm vững công thức với avoid, biết cách phân biệt avoid và prevent và sử dụng chúng thật nhuần nhuyễn trong giao tiếp.
Nếu bạn muốn biết thêm nhiều công thức tiếng Anh thông dụng mà người bản xứ thường xuyên sử dụng, đừng quên tải ngay GOGA – ứng dụng học tiếng Anh qua game cực thú vị nhé!