Cấu trúc Be Able to là một cấu trúc thường được dùng trong tiếng Anh để diễn tả một khả năng nào đó. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể sử dụng chính xác cấu trúc này, rất nhiều bạn không thể phân biệt cấu trúc này với Can, Could,… Bài viết dưới đây của GOGA sẽ giúp bạn nắm trọn vẹn kiến thức về cấu trúc này nhé!!!!
Menu
Be Able To là gì?
- Able là một tính từ trong tiếng Anh, có nghĩa là đủ khả năng, có thể làm gì đó. Do là một tính từ nên đứng trước “able” là một “to be”.
- Cấu trúc Be Able To đi theo sau là một động từ nhằm diễn đạt ai đó có thể, có khả năng để làm gì.
- Ví dụ: He is able to do all tasks in one day. (Anh ta có khả năng làm hết việc trong một ngày).
Cách dùng cấu trúc Be Able To
Cách dùng
- Cấu trúc be able to được dùng để diễn đạt việc một ai đó hoặc một vật gì đó có thể làm gì.
- Cũng chỉ khả năng nhưng khi bạn sử dụng cấu trúc “can + V”, bạn đang chỉ những hành động chỉ khả năng ổn định, thiên về năng khiếu, thiên bẩm.
- Còn khi sử dụng cấu trúc “be able to + V”, bạn đang chỉ những hành động chỉ khả năng tạm thời, không ổn định
Ví dụ:
- I can swim (Tôi có thể bơi)
- I am able to take care of your cat for you this weekend (Tôi có thể chăm sóc con mèo hộ bạn cuối tuần này)
Công thức
Dạng khẳng định:
S + (be) + able to + V
Ví dụ:
- He is able to organize the meeting for our partners. (Anh ta có thể tổ chức cuộc họp cho các đối tác)
- Mai is able to set up the room for me. (Mai có thể chuẩn bị phòng cho tôi).
- Jay is able to join the party with us. (Jay có thể tham gia bữa tiệc với chúng ta)
Dạng phủ định:
S + (be) + not + able to + V
Ví dụ:
- An is not able to pay the bill because she has run out of money. (An không thể trả tiền hóa đơn vì cô ấy đã hết sạch tiền).
- Tuan isn’t able to drive. (Tuấn không thể lái xe)
- I’m terribly sorry. I am not able to join your graduation night. (Tôi rất xin lỗi. Tôi không thể tham gia buổi tối tốt nghiệp của bạn).
Dạng nghi vấn:
(Be) + S + able to + V?
Ví dụ:
- Are you able to find the document? (Liệu cậu có thể tìm thấy tài liệu đó không?)
- Is Amy able to play chess? (Amy có thể chơi cờ không vậy?)
- Will Jam be able to write this letter? (Liệu Jam có thể viết lá thư này không?)
Công thức be able to trong câu tường thuật
Trong câu tường thuật, bạn chỉ cần lùi thì “to be” xuống một thì
Ví dụ:
- He said to me: “I am able to dance” (Anh ấy nói với tôi: “Tôi có thể nhảy)
- => Câu tường thuật: He said to me he was able to dance

Một số cấu trúc khác nói về khả năng trong tiếng Anh
Cấu trúc Can
Can dùng để nói về khả năng ở hiện tại, dùng để chỉ ai đó biết làm gì hoặc có khả năng gì ở hiện tại. Can là một động từ khuyết thiếu, do đó động từ sau Can luôn chia ở dạng nguyên thể.
Công thức:
Dạng khẳng định: S + can + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- Jennie can stay alone. (Jennie có thể ở một mình)
Dạng phủ định: S + cannot (can’t) + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- Linh can’t draw. (Linh không thể vẽ).
Dạng nghi vấn: Can + S + V (nguyên thể)?
Ví dụ:
- Can you play tennis? (Cậu có thể chơi quần vợt không?)
Cấu trúc Could
Could dùng để nói về khả năng ở quá khứ, dùng để chỉ ai đó biết làm gì hoặc có khả năng gì ở quá khứ.
Công thức:
S + could + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- Joe could see something in the storm. Joe đã có thể nhìn thấy gì đó trong cơn bão
Cấu trúc May
May dùng để diễn đạt khả năng trong hiện tại. Khả năng thực hiện hành động khi sử dụng kèm với “may” là khoảng 60%-70%
Công thức:
S + may + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- She may come to the office this morning if everything is fine. (Cô ấy có khả năng đến văn phòng sáng nay nếu mọi thứ đều ổn).
Cấu trúc Might
- Might là dạng quá khứ của May. Cấu trúc Might + V (nguyên thể) cũng được dùng để chỉ khả năng thực hiện một hành động nào đó.
- Tuy nhiên, khả năng thực hiện hành động khi kết hợp với Might là khá thấp, chỉ có thể chắc chắn khoảng 40%.
Công thức
S + might + V (nguyên thể)
Ví dụ:
- She might attend the meeting with partners (Cô ấy có khả năng tham dự cuộc họp với các đối tác)
Sự khác biệt giữa be able to, can, could, may
Use | Example | |
Can | – Diễn tả khả năng ở hiện tại- Dùng trong câu xin phép, yêu cầu, đề nghị- Dùng để diễn tả khả năng thiên bẩm, thiên khiếu | – She can repair her bike herself.- Can I go out? |
Could | – Dùng để diễn tả khả năng ở quá khứ- Diễn tả một khả năng ở tương lai- Diễn tả sự gợi ý- Dùng trong câu xin phép, yêu cầu, đề nghị với sắc thái trang trọng hơn | – He could learn by heart the alphabet when he was four years-old.- Our flight could be delayed for 2 hours because of the bad weather.- You could phone him to ask for help.- Could I borrow your computer? |
Be able to | Dùng để diễn tả khả năng, có thay thế cho can/ could | Are you able to speak Spanish? |
May | Dùng để diễn tả khả năng ở hiện tại nhưng mức độ chắc chắn của hành động không cao (60-70%) | I may come to the zoo if I have free time this weekend. |
Might | Might là dạng quá khứ của May, diễn tả hành động có mức độ chắc chắn xảy ra thấp (khoảng 40%) | She might go out for a while because the atmosphere is quite annoying. |
Bài tập
Bài tập 1: Viết các cụm từ trong ngoặc ở dạng đúng vào chỗ trống
- It runs in the family that all girls ………… when they are five (be able to/ to draw)
- If you try hard, you………… your driving license. (be able to/ to pass)
- When I was six, I…………. (not/be able to/dance)
- Danny…………the guitar after six months. (be able to/ to play)
- I…………faster after 4 months in office (not/ be able to/ to type)
Đáp án:
- Are able to draw
- Are able to pass
- Was not able to dance
- Is able to play
- Am able to type
Bài tập 2: Complete the answers to the questions with was/were able to
Hội thoại 1
A: Did everybody join the literature class?
B: Yes. We all love literature and we were able to join the class
Hội thoại 2
A: Did you finish all the tasks?
B: Yes, there was no disturbance, so I ……………….
Hội thoại 3
A: Did you find the solution?
B: Yes, we ……………….
Hội thoại 4
A: Did the thief successfully escape?
B: Yes. No-one realized what was happening and the thief ……………….
Đáp án:
Hội thoại 2: I was able to finish all the tasks
Hội thoại 3: We were able to find the solution
Hội thoại 4: The thief was able to successfully escape