Cấu Trúc Too To: Quá Thông Dụng Đến Nỗi Không Thể Bỏ Qua!

cấu trúc too to

Cấu trúc too… to… trong tiếng Anh được sử dụng khi người nói muốn diễn tả sự “quá mức” của một sự việc, sự vật nào đó. Dùng cấu trúc too… to như thế nào mới đúng? Trong bài viết này, hãy cùng khám phá cách dùng cấu trúc too… to và một số dạng cấu trúc diễn tả mức độ tương tự trong tiếng Anh nhé!

Menu

Cấu trúc too to được sử dụng khi nào?

Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả tình trạng, mức độ của một sự việc, hành động nào đó quá mức bình thường, ta sử dụng cấu trúc too… to… Hai sự việc trong câu có too…. to thường có mối liên hệ với nhau. 

Hiểu nôm na, cấu trúc too… to có nghĩa là: “quá… đến mức độ…. (không thể làm gì)”

Công thức too to với tính từ

Cấu trúc: 

S + tobe + too + adj + (for somebody) + to + V

Ví dụ: 

  • She is too young to go to school.
    (Con bé còn quá nhỏ để đi học)
  • They are too tired to do anything.
    (Họ quá mệt để làm được cái gì rồi)

Cấu trúc too to với trạng từ

Công thức: 

S + V + too + adv + (for somebody) + to + V 

Ví dụ:

  • He treats her so badly to be forgiven.
    (Anh ta đối với cô ấy tệ đến nỗi không tha thứ được)
  • She wakes up too late to have time for breakfast.
    (Cô ấy dậy muộn đến nỗi không kịp ăn sáng)

Công thức too to với danh từ đếm được số nhiều

Cấu trúc: 

Too + many + N (danh từ đếm được số nhiều) + (to) + …

Ví dụ: 

  • She has too many dresses to count. 
    (Cô ấy có nhiều váy tới nỗi đếm không xuể)

Cấu trúc too to với danh từ không đếm được số nhiều

Cấu trúc:

Too + much + N (danh từ không đếm được) + (to) + …

Ví dụ:

  • It takes too much time to do this task.
    (Công việc này mất quá nhiều thời gian để làm)

Cách dùng “can/could” trong cấu trúc too to

Công thức:

S + be/ V + too + adj/adv + that + S + can/could (not) + V(inf) + … 

Ví dụ:

  • He is too short that he can’t play basketball.
    (Anh ấy quá lùn nên không thể chơi bóng rổ được)
  • She spoke too fast that I couldn’t hear anything. 
    (Cô ấy nói quá nhanh tới nỗi tôi chẳng nghe được cái gì) 

Lưu ý quan trọng với công thức too to

Lưu ý 1 – Khi nối 2 câu đơn với nhau bằng cấu trúc too… to, nếu 2 câu có cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ cụm “somebody”.

Ví dụ:

  • My sister is too shy. She can’t make friends.
    => My sister is too shy to make friends. 
    (Em gái tôi hay xấu hổ đến nỗi rất khó kết bạn)

Lưu ý 2 – Nếu trong câu thứ 2 sử dụng tân ngữ thay thế cho chủ ngữ của câu 1, cần lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2. 

Ví dụ:

  • My hair is too short. I can’t tie it.
    => My hair is too short to tie. 
    (Tóc tôi quá ngắn để buộc được) 

Lưu ý 3 – Nếu có các từ mang ý nghĩa nhấn mạnh như very, quite, so, extremely,.. đứng trước tính từ hoặc trạng từ, khi chuyển sang cấu trúc too… to cần loại bỏ các từ này. 

Ví dụ:

  • She is so beautiful. No one can compare to her.
    => She is too beautiful to compare to. 
    (Cô ấy xinh đẹp tới nỗi không ai sánh bằng)

Các cấu trúc câu “kiểu” too to trong tiếng Anh

Cấu trúc so that

Cấu trúc so that với tính từ

S + tobe + so + adj + that + mệnh đề

Ví dụ: 

  • He is so kind that everyone likes him.
    (Anh ấy tốt bụng đến nỗi ai cũng yêu quý)

Công thức so that với trạng từ

S + V + so + sdv + that + S + V

Ví dụ: 

  • My dad speaks so loudly that I can’t sleep.
    (Bố tôi nói to đến nỗi tôi không tài nào ngủ được) 

Công thức so that với động từ chỉ tri giác (feel, seem, look, taste,…) 

S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + mệnh đề

Ví dụ: 

  • She looks so different that nobody can recognize her.
    (Cô ấy trông khác tới nỗi không ai nhận ra)

Công thức so that với danh từ đếm được số ít

S + tobe/ V + so + adj + a + danh từ đếm được số ít + that + S + V

Ví dụ:

  • It was so big a dog that we’re all scared = It was such a big dog that we’re all scared.
    (Chú chó to đến nỗi ai cũng sợ) 

Lưu ý: 

Cấu trúc so that cùng danh từ không đếm được

S + tobe/ V + so + much/little + danh từ không đếm được + that + S + V

Ví dụ: 

  • He had drunk so much coffee that he stayed awake all night. 
    (Anh ấy uống nhiều cà phê tới nỗi thức trắng đêm) 

Cấu trúc so that đảo ngữ

Khi muốn nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc, đối tượng trong câu, bạn có thể sử dụng cấu trúc đảo ngữ của so that.

Trong tiếng Anh có 2 dạng cấu trúc đảo ngữ so that: đảo ngữ với tính từ và đảo ngữ với trạng từ. Công thức cụ thể như sau:

So + adj + tobe + S + that + mệnh đề

So + adv + trợ động từ + S + V + that + mệnh đề

Ví dụ:

  • So heavy was the rain that we couldn’t go to the park.
    (Mưa nặng hạt quá nên chúng tôi không thể đi công viên được)
  • So well did he sing that everyone was speechless.
    (Anh ấy hát hay quá nên không ai nói được gì)

Cấu trúc such that

S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

Ví dụ:

  • She is such a lovely girl that everybody likes her. 
    (Con bé đáng yêu tới nỗi ai cũng yêu quý)
  • You guys are such a wonderful team that we want to work with. 
    (Các bạn là một đôi tuyệt vời tới nỗi chúng tôi luôn muốn hợp tác cùng)
  • It is such a nice day that I want to go out.
    (Hôm nay đẹp trời tới nỗi tôi muốn ra ngoài)

Cấu trúc enough

Công thức enough to với tính từ

S +  tobe + adj + enough  + (for somebody) +  to V

Ví dụ:

  • She is beautiful and intelligent enough to become Miss Vietnam 
    (Cô ấy đủ thông minh và xinh đẹp để trở thành Hoa hậu Việt Nam)

Cấu trúc enough to với trạng từ

S + V + adv +  enough + (for somebody) + to V

Ví dụ: 

  • She dances well enough to be a dancer. 
    (Cô ấy nhảy đủ đẹp để trở thành một vũ công)

Cấu trúc enough to với danh từ

S + tobe/ V + enough + N + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • We bought enough food and drinks for 10 people to have dinner today.
    (Chúng tôi mua đủ đồ ăn thức uống cho 10 người ăn hôm nay)

Xem thêm các bài viết về các cấu trúc tiếng Anh khác:

Bài tập thực hành

Bài 1: Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc too… to

  1. It’s very noisy here. I couldn’t hear anything properly.
  2. He is poor. He can’t buy clothes.
  3. He is a really good man. He never offends anyone.
  4. I’m very busy. I can’t talk to you right now.
  5. His grades are extremely low. He cannot graduate. 
  6. The exercise was very difficult. I could not do it.
  7. The problem is complicated. We cannot solve it easily.
  8. The house is very small. We can’t stay in it.
  9. I am young. I cannot get married now.
  10. He is very stupid. He can’t understand anything. 

Đáp án:

  1. It was too noisy here to hear anything properly.
  2. He is too poor to buy clothes. 
  3. He is too good a man to offend anyone. 
  4. I am too busy to talk to you right now. 
  5. His grades are too low to graduate. 
  6. The exercise was too difficult for me to do (it).
  7. The problem is too complicated for us to solve easily.
  8. The house is too small for us to stay in.
  9. I am too young to get married now.
  10. He is too stupid to understand anything.

Bài 2: Điền vào chỗ trống các từ such, so hoặc such a sao cho thích hợp

  1. She danced _______ well that she 
  2. There you are! It’s _______ crowded that we didn’t see you at first. 
  3. It was ______ long performance that we missed the last bus to get home. 
  4. She felt ______ sad when she got her final marks that she cried. 
  5. The rain was ______ heavy that we couldn’t travel. 
  6. John has got _______ terrible cold that he is not coming to the concert. 
  7. My friend drove ________ fast that we got to Vinh Phuc in an hour.
  8. We are having _______ good time in this town that my family doesn’t want to leave. 
  9. It was _______ boring movie that I fell asleep. 
  10. These articles are ______ confusing that I can’t understand them. 
  11. It was ______ big pizza that we couldn’t finish. 
  12. The painting was ______ beautiful that I wanted to buy it. 

Đáp án: 

  1. So
  2. So
  3. Such a
  4. So
  5. Such
  6. Such a
  7. So
  8. Such a
  9. So 
  10. So
  11. Such a
  12. So

Bài 3: Sử dụng cấu trúc enough và các từ có sẵn trong ngoặc để hoàn thành các câu sau đây

  1.  (money) I don’t have ________________ ________________ to buy my favorite car.
  2.  (old) Are you ________________ ________________ to get a driver’s license?
  3.  (cash) Do you have ________________ ________________ for the bus? 
  4.  (flour) Yes, there is ________________ ________________ to bake a cake.
  5.  (warm) Is it ________________ ________________ to go to the beach today?
  6. (strong) I’m not ________________ ________________ to open this box.
  7. (time) Do we still have __________ ________ to get there?
  8. (big) This house is not __________ ________ for 4 of us to stay.
  9. (easy) This recipe is ______ _______ for me to make.
  10. (difficult) The final test is ________ ________for me to do. 

Đáp án: 

  1. I don’t have enough money to buy my favorite car
  2. Are you old enough to get a driver’s license?
  3. Do you have enough cash for the bus?
  4. Yes, there is enough flour to bake a cake.
  5. Is it warm enough to go to the beach today?
  6. I’m not strong enough to open this box.
  7. Do we still have enough time to get there?
  8. This house is not big enough for 4 of us to stay.
  9. This recipe is easy enough for me to make. 
  10. The final test is difficult enough for me to do.  

Trên đây là những kiến thức căn bản về cấu trúc too… to cùng một số cấu trúc khác trong tiếng Anh có ý nghĩa tương tự. Hy vọng sau bài viết hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc too… to và cách dùng cụ thể của chúng khi kết hợp với các loại từ. Các cấu trúc enough, cấu trúc such that và so that cũng có nghĩa “quá… để làm gì… “ giống như too… to. Vì thế, bạn có thể sử dụng chúng thay thế nhau một cách linh hoạt.

Đừng quên học kỹ lý thuyết về cấu trúc too… to và thực hành ngay với các dạng bài tập để nhớ kiến thức lâu hơn nhé. 

Nếu bạn muốn biết thêm nhiều cấu trúc thú vị trong giao tiếp tiếng Anh, tải ngay GOGA – ứng dụng học tiếng Anh qua game sẽ giúp bạn cải thiện trình độ tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Tải Miễn Phí Game Học Tiếng Anh GOGA Ngay!


Leave a Reply

Your email address will not be published.