Khi học tiếng Anh, chúng ta thường chỉ tập trung vào ngữ pháp và từ vựng. Tuy không thể phủ nhận tầm quan trọng của hai yếu tố này nhưng chúng ta cũng không thể xem nhẹ việc học phát âm tiếng Anh. Tại sao học phát âm tiếng Anh lại quan trọng và phương pháp học hiệu quả là gì, hãy cùng GOGA tìm hiểu nhé.
Menu
Tại sao bạn cần học phát âm tiếng Anh?
#1: Học phát âm tiếng Anh giúp bạn truyền đạt thông tin tốt hơn
Một đứa trẻ hoàn toàn có thể giao tiếp với cha mẹ mà không cần ngữ pháp hay từ vựng cao siêu. Miễn là em bé có thể phát âm tròn vành rõ chữ để cha mẹ hiểu ý chúng, vậy là quá trình giao tiếp đã thành công.
Tương tự như đứa trẻ nhỏ, bạn hoàn toàn có thể giao tiếp bằng tiếng Anh mà không cần quá giỏi về ngữ pháp hay từ vựng. Thậm chí, việc sử dụng từ vựng đơn giản nhưng chính xác sẽ giúp bạn đạt hiệu quả cao khi nói chuyện.
#2: Phát âm tiếng Anh sai có thể dẫn đến những sai lầm đáng tiếc
Cách học phát âm tiếng Anh không chuẩn có thể dẫn đến những tình huống dở khóc dở cười như này.
Trong cửa hàng đồ ăn, Anna muốn đặt 2 chiếc bánh. Cô định nói: “I wanna two pieces” nhưng do phát âm chưa chuẩn nên lại nói thành: “I wanna two piss” (tôi muốn đi tè) khiến cho người phục vụ hết sức tức giận.
Việc phát âm tiếng Anh không chuẩn của Anna đã gây ra hiểu nhầm dở khóc dở cười. Và nếu bạn phát âm sai, bạn cũng sẽ dễ tạo ra những nhầm lẫn như Anna như vậy. Vì vậy bạn hãy tập trung luyện phát âm tiếng Anh và luyện tập khả năng phát âm tiếng Anh nhé.
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh
#1: Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 ký tự chữ được viết theo cả hai dạng là “chữ hoa” và “chữ thường”.
- Chữ hoa: A, B, C, D, E, F, G, H, I ,J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z.
- Chữ thường: a, b, c, d, e, f, g, h ,i ,k , l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.
Trong đó gồm có:
- 5 nguyên âm: A, E, I, O, U (a,e,i,o,u)
- 21 phụ âm: B, C, D, F, G, H, J, K, l, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z (b,c,d,f,g,h,j,k,l,m,n,p,q,r,s,t,v,w,x,y,z)
#2: Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh
Sau bước nhận mặt chữ là bước học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh. Việc phát âm đúng không chỉ giúp bạn nghe tốt hơn mà còn hỗ trợ đắc lực cho việc học từ vựng được nhanh và hiệu quả hơn.
Dưới đây phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh để giúp bạn học đánh vần tiếng Anh.
Với tiếng Việt, sẽ chỉ có một cách đọc duy nhất cho mỗi âm tiết (VD: âm “t” luôn được phát âm là /h/). Tuy nhiên với tiếng Anh lại là câu chuyện khác. Âm “t” trong tiếng Anh có thể đọc là /t/, /d/, /tʃ/ hoặc không được phát âm tùy từng trường hợp. Do vậy để học phát âm tiếng Anh chuẩn, ngoài việc học mặt chữ, bạn còn cần nắm vững quy tắc phiên âm tiếng Anh.
Phiên âm trong tiếng Anh là sự kết hợp các kí tự Latin nhằm tạo thành từ. Các ký tự này được quy định cụ thể trong bảng kí hiệu âm ngữ quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet). Bảng IPA bao gồm 44 âm cơ bản với 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Ngoài ra bạn có thể tham khảo cách học bảng chữ cái tiếng Anh trong tích tắc để đạt hiệu quả tốt nhất.
IPA – Bí Quyết giúp bạn học phát âm tiếng Anh chuẩn
Phiên âm của nguyên âm và phụ âm được phân loại theo bảng sau.
#1: Cách đọc nguyên âm tiếng Anh trong bảng IPA
Nguyên âm là những âm không bị cản trở khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi. Đây gọi là những âm được tạo ra bởi dao động của thanh quản.
Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng – trên mặt chữ là các từ.
Hệ nguyên âm trong bảng IPA bao gồm 20 nguyên âm với:
- 12 nguyên âm đơn: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/
- 8 nguyên âm đôi: /ɪə/; /eə/; /ʊə/; /eɪ/; /ai/; /ɔɪ/; /əʊ/; /aʊ/
Sau đây là cách đọc các nguyên âm trong tiếng Anh
STT | Âm | Cách đọc | Ví dụ |
1 | /ɪ / | đọc như âm “i” như trong tiếng Việt | Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/ |
2 | /e / | đọc như âm “e” trong tiếng Việt | Ví dụ: dress /dres/, test /test/ |
3 | /æ / | e (kéo dài, âm hơi pha A) | Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/ |
4 | /ɒ / | đọc như âm “o” trong tiếng Việt | Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/ |
5 | /ʌ / | đọc như âm “ă” trong tiếng Việt | Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/ |
6 | /ʊ / | đọc như âm “u” trong tiếng Việt | Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/ |
7 | /iː/ | đọc tương tự âm “i” như trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơi | Ví dụ: key /kiː/, please /pliːz/ |
8 | /eɪ/ | đọc như vần “ây” trong tiếng Việt | Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/ |
9 | /aɪ/ | đọc như âm “ai” trong tiếng Việt | Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/ |
10 | /ɔɪ/ | đọc như âm “oi” trong tiếng Việt | Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/ |
11 | /uː/ | đọc như âm “u” trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơi hơn | Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/ |
12 | /əʊ/ | đọc như âm “âu” trong tiếng Việt | Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/ |
13 | /aʊ/ | đọc như âm “ao” trong tiếng Việt | Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/ |
14 | /ɪə/ | đọc như âm “ia” trong tiếng Việt | Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪər/ |
15 | /eə/ | đọc như âm “ue” trong tiếng Việt | Ví dụ square /skweə(r)/, fair /feər/ |
16 | /ɑː/ | đọc như âm “a” trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơi hơn | Ví dụ: star /stɑːr/, car /kɑːr/ |
17 | /ɔː/ | đọc như âm “o” trong tiếng Việt | Ví dụ: thought /θɔːt/, law /lɔː/ |
18 | /ʊə/ | đọc như âm “ua” trong tiếng Việt | Ví dụ: poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/ |
19 | /ɜː/ | đọc như âm “ơ” trong tiếng Việt | Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/ |
20 | /ə / | đọc như âm “ơ” trong tiếng Việt | Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/ |
#2: Cách đọc phụ âm tiếng Anh
Phụ âm là âm mà khi phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi. Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.
Âm | Cách đọc | Ví dụ |
/p / | đọc như chữ “p” trong tiếng Việt | Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/ |
/b / | đọc như chữ “b” trong tiếng Việt | Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/ |
/t / | đọc như chữ “t” trong tiếng Việt | Ví dụ: tea /tiː/, set /set/ |
/d / | đọc như chữ “d” trong tiếng Việt | Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/ |
/k / | đọc như chữ “c” trong tiếng Việt | Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/ |
/g / | đọc như chữ “g” trong tiếng Việt | Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/ |
/ʧ / | đọc như chữ “ch” trong tiếng Việt | Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/ |
/ʤ/ | phát thành âm “jơ” (uốn lưỡi) | Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/ |
/f / | đọc như chữ “ph” trong tiếng Việt | Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/ |
/v/ | đọc như chữ “v” trong tiếng Việt | Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/ |
/θ/ | đọc như chữ “th” trong tiếng Việt | Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/ |
/ð/ | đọc như chữ “d” trong tiếng Việt | Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/ |
/s / | đọc như chữ “s” trong tiếng Việt | Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister |
/z / | đọc như chữ “zờ” | Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/ |
/ʃ / | đọc như âm “s” (uốn lưỡi) trong tiếng Việt | Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ |
/ʒ / | đọc như “d” trong tiếng Việt, uốn lưỡi để bật âm | Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/ |
/h / | đọc như âm “h” trong tiếng Việt | Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/ |
/m/ | đọc như âm “m” trong tiếng Việt | Ví dụ: more /mɔːr/, mine /maɪn/ |
/n / | đọc như âm “n” trong tiếng Việt | Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/ |
/ŋ / | Đọc như vần “ng” trong tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ) | Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/ |
/l / | đọc như chữ L trong tiếng Việt | Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/ |
/r / | đọc như chữ r trong tiếng Việt | Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/ |
/j / | đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợpvới chữ u → ju – đọc iu | Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/ |
/w/ | đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/ |
Ngoài ra bạn cũng nên học phát âm những cặp từ đồng âm trong tiếng Anh cũng như luyện phát âm những từ tiếng Anh khó để tránh nhầm lẫn đáng tiếc.
Học phát âm tiếng Anh chuẩn Anh- Mỹ cùng app GOGA
Để học phát âm tiếng Anh hiệu quả, bạn sẽ cần một lộ trình bài bản cũng như phương pháp học đúng đắn. Và ứng dụng học tiếng Anh qua game GOGA với tính năng Pronun là lựa chọn bạn không thể bỏ lỡ.
GOGA có một lộ trình học phát âm tiếng Anh chuẩn Anh Mỹ trong 35 ngày, kết hợp hai tính năng nổi bật là Gamification (Game hóa) và AI.

Là phương pháp học được tính hợp tính năng game hóa, GOGA giới thiệu đến người học một cách học nhanh hơn, vui hơn và ít công sức hơn qua việc xây dựng các game đấu hạng phát âm, từ vựng với hơn 167,300 bạn học toàn cầu.
Lộ trình học phát âm tiếng Anh cụ thể trong 35 ngày sẽ dẫn dắt người học chinh phục 40 âm Anh Mỹ theo bảng IPA qua 72 video hướng dẫn khẩu hình từ giáo viên bản xứ và thực hành luyện tập các âm trên.
Cùng với đó, gia sư trí tuệ nhân tạo AI sẽ phản hồi tức thì và sửa lỗi chi tiết từng âm trong từ, câu, và hội thoại cho người học, giúp bạn học cách phát âm tiếng Anh chuẩn, rõ ràng, chính xác, tự tin.
Ứng dụng GOGA hiện có sẵn trên cả 2 nền tảng iOS và Android. Hãy trải nghiệm cách học phát âm tiếng Anh mới cùng GOGA nhé!